kèo nhà cái Tình trạng phá sản doanh nghiệp quốc gia
Nửa đầu kèo nhà cái 2005 (Heisei 17) (Tháng 4 đến tháng 9) Các công ty phá sản trên toàn quốc
Số vụ phá sản | 6388 mặt hàng |
---|---|
Tổng nợ | 2898154 triệu yên |
So sánh hàng kèo nhà cái (số trường hợp) | -4,8% (6713 trường hợp cùng kỳ kèo nhà cái ngoái) |
So sánh hàng kèo nhà cái (nợ) | -8,2% (3158254 triệu yên cùng kỳ kèo nhà cái ngoái) |
(Tổng hợp các trường hợp phá sản với tổng số nợ từ 10 triệu yên trở lên, % làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Giảm hàng kèo nhà cái trong 3 kèo nhà cái liên tiếp
Trong nửa đầu kèo nhà cái 2005 (17 Heisei) [tháng 4 đến tháng 9], có 6388 doanh nghiệp phá sản (với tổng số nợ từ 10 triệu yên trở lên) trên toàn quốc, và tổng số nợ là 2898154 triệu yên
Số vụ phá sản giảm 4,8% so với cùng kỳ kèo nhà cái ngoái, đánh dấu kèo nhà cái giảm thứ ba liên tiếp trong nửa đầu kèo nhà cái Đó là mức cao thứ 50 trong lịch sử so sánh nửa kèo nhà cái và cao thứ 25 trong so sánh nửa đầu kèo nhà cái
Ngoài ra, tổng nợ giảm 8,2% so với cùng kỳ kèo nhà cái ngoái, đánh dấu kèo nhà cái giảm thứ 5 liên tiếp trong nửa đầu kèo nhà cái Đây là mức cao thứ 28 trong quá khứ trong so sánh nửa kèo nhà cái và cao thứ 14 trong so sánh nửa đầu kèo nhà cái
Theo ngành
◎Theo ngành, số vụ phá sản ở 6 trên 10 ngành thấp hơn so với cùng kỳ kèo nhà cái ngoái
Phân loại ngành | Số vụ (trường hợp) | Nợ (triệu yên) |
---|---|---|
Nông nghiệp/Lâm nghiệp/Ngư nghiệp/Khai thác | 29 | 13,724 |
Ngành xây dựng | 1,886 | 498,473 |
Sản xuất | 956 | 329,244 |
Bán buôn | 912 | 209,870 |
Ngành bán lẻ | 814 | 109,069 |
Ngành tài chính/bảo hiểm | 32 | 150,317 |
Kinh doanh bất động sản | 231 | 684,844 |
Ngành vận tải | 227 | 70,228 |
Ngành thông tin và truyền thông | 139 | 18,354 |
Ngành dịch vụ, vv | 1,162 | 814,031 |
Tổng cộng | 6,388 | 2,898,154 |
*Do sửa đổi mã phân loại ngành (dựa trên Phân loại công nghiệp tiêu chuẩn Nhật Bản), cơ sở dữ liệu của chúng tôi đã được chuyển sang phân loại ngành mới kể từ tháng 1 kèo nhà cái 2004 Vì lý do này, phân loại ngành đã được thay đổi từ 9 ngành trước đó thành 10 ngành Mỗi con số đều dựa trên mã ngành mới
Theo quận
◎Theo quận, doanh số bán hàng đã vượt cùng kỳ kèo nhà cái ngoái ở 5 trên 9 quận Theo quận, có sự tăng ở 23 quận và giảm ở 24 quận
- Hokkaido: Cả số vụ việc lẫn số nợ đều gần như kèo nhà cái ngoái
- Tohoku: Cả số vụ việc lẫn số nợ đều tăng so với kèo nhà cái trước
- Kanto: Số ca nhiễm giảm so với cùng kỳ kèo nhà cái trước ngoại trừ Ibaraki, Tochigi và Gunma
- Chubu-Hokuriku: Cả số vụ việc lẫn số nợ đều tăng so với kèo nhà cái trước Trong số này, số lượng giảm ở ba quận Hokuriku
- Kinki: Số ca tăng nhẹ so với kèo nhà cái trước Tỷ lệ thành phần của các vụ phá sản đang ở mức cao nhất mọi thời đại
- Trung Quốc: Số ca nhiễm ở mức thấp nhất trong 10 kèo nhà cái qua Nó giảm ở bốn quận ngoại trừ tỉnh Shimane
- Shikoku: Số vụ việc giảm so với kèo nhà cái trước trong quý thứ ba liên tiếp, nhưng số nợ lại tăng lên
- Kyushu: Cả số vụ việc lẫn số nợ đều tăng so với kèo nhà cái trước
Tỉnh | Số vụ (trường hợp) | Nợ (triệu yên) |
---|---|---|
Hokkaido | 274 | 68,567 |
Tohoku | 419 | 161,471 |
Aomori | 61 | 15,595 |
Iwate | 49 | 14,908 |
Miyagi | 117 | 64,353 |
Akita | 62 | 12,150 |
Yamagata | 58 | 6,114 |
Fukushima | 72 | 48,351 |
Kanto | 2,115 | 1,062,583 |
Ibaraki | 58 | 42,069 |
Tochigi | 55 | 40,338 |
Gunma | 79 | 40,095 |
Saitama | 202 | 53,649 |
Chiba | 142 | 114,853 |
Tokyo | 1,165 | 666,845 |
Kanagawa | 303 | 65,163 |
Niigata | 76 | 32,445 |
Yamanashi | 35 | 7,126 |
Chubu | 734 | 331,093 |
Nagano | 89 | 34,649 |
Gifu | 93 | 104,277 |
Shizuoka | 119 | 33,489 |
Aichi | 376 | 87,119 |
Mie | 57 | 71,559 |
Hokuriku | 126 | 29,018 |
Toyama | 37 | 12,094 |
Ishikawa | 58 | 12,585 |
Fukui | 31 | 4,339 |
Kinki | 1,668 | 768,362 |
Shiga | 60 | 22,643 |
Kyoto | 208 | 24,073 |
Osaka | 961 | 627,204 |
Hyogo | 314 | 75,096 |
Nara | 72 | 12,410 |
Wakayama | 53 | 6,936 |
Trung Quốc | 267 | 80,069 |
Tottori | 20 | 3,077 |
Shimane | 28 | 10,975 |
Được rồi | 60 | 7,766 |
Hiroshima | 102 | 39,022 |
Yamaguchi | 57 | 19,229 |
Shikoku | 157 | 50,915 |
Tokushima | 34 | 13,165 |
Kagawa | 41 | 20,235 |
Ehime | 42 | 9,684 |
Kochi | 40 | 7,831 |
Kyushu | 628 | 346,076 |
Fukuoka | 251 | 216,674 |
Saga | 23 | 4,085 |
Nagasaki | 60 | 15,398 |
Kumamoto | 73 | 28,036 |
Oita | 55 | 10,032 |
Miyazaki | 48 | 10,998 |
Kagoshima | 75 | 14,121 |
Okinawa | 43 | 46,732 |
Tổng cộng | 6,388 | 2,898,154 |
- *Phạm vi khu vực được xác định bên dưới
Kanto (Ibaraki, Tochigi, Gunma, Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa, Niigata, Yamanashi)
Chubu (Nagano, Gifu, Shizuoka, Aichi, Mie)
Hokuriku (Toyama, Ishikawa, Fukui)
Kinki (Shiga, Kyoto, Osaka, Hyogo, Nara, Wakayama)
- Do nguyên nhân, doanh số bán hàng kém vẫn ở mức cao với 4176 trường hợp và tỷ lệ thành phần phá sản liên quan đến suy thoái là 76,8% (cao nhất trong nửa đầu kèo nhà cái)
- Theo loại hình phá sản, có 3468 vụ phá sản hợp pháp, chiếm 54,2%, lần đầu tiên vượt 50% và lập kỷ lục mới trong nửa đầu kèo nhà cái Trong số này, 290 trường hợp thuộc loại tái cơ cấu (Đạo luật tổ chức lại doanh nghiệp, Đạo luật phục hồi dân sự, vv) và 3178 trường hợp thuộc loại dập tắt (phá sản, thanh lý đặc biệt)
- 6362 doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản (dựa trên Đạo luật cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ)
- Có 7 công ty niêm yết trong nước phá sản
- Số nhân viên bị nạn do doanh nghiệp phá sản (tổng số nhân viên bị phá sản) là 55752
Các vụ phá sản lớn trong giai đoạn hiện tại
- Công ty TNHH Toyohide Kosan / Tỉnh Osaka / Cho thuê bất động sản / 150000 triệu yên / Thanh lý đặc biệt
- Công ty TNHH Matsumura Gumi / Tỉnh Osaka / Ngành xây dựng tổng hợp / 83374 triệu yên / Đạo luật phục hồi dân sự
- Công ty TNHH Galuck/Quận Gifu/Sân gôn/69000 triệu yên/Phá sản
- Công ty TNHH Sato Kogyo/Tỉnh Chiba/Quản lý sân gôn/57000 triệu yên/Phá sản
- Công ty TNHH Quản lý Yotsuya / Tokyo / Kinh doanh chứng khoán thế chấp / 52500 triệu yên / Thanh lý đặc biệt
Bị cấm/In lại/Sao chép